Tìm kiếm thông tin:
  Chuyên đề Bạn nhà nông
Nuôi
Trồng
Giống
Vật tư
Thiết bị - Công cụ
  Nhà nông tôn vinh
DNghiệp thân thiện
SPhẩm ưa chuộng
Nông dân thành đạt
  Trao đổi kinh nghiệm
Kinh nghiệm SX
Hỏi & đáp
  Danh bạ Bạn nhà nông
Cơ quan - Ban nghành
Hội - Hiệp hội
DN Sản xuất
DN Chế biến
DN D.Vụ-Thương mại
Trang trại
  Giới thiệu Bạn nhà nông
Website
Cẩm nang
Hồ sơ
Liên hệ


 Giống

Một số giống lúa có triển vọng trong vụ Đông Xuân 2005-2006

Ở ĐBSCL, vụ Đông xuân (ĐX) là vụ sản xuất lúa chính trong năm. Thời tiết tốt, ít ảnh hưởng bởi mưa bão nên lúa thường cho năng suất cao. Tuy nhiên, lựa chọn giống lúa như thế nào cho phù hợp với điều kiện đất đai của mỗi địa phương và phát huy được tối ưu tiềm năng năng suất của giống, Trung tâm Nghiên Cứu và Sản xuất giống An Giang xin giới thiệu cùng bà con đặc tính của một số giống lúa trồng thích hợp cho vụ ĐX 2005-2006.

JASMINE: Thời gian sinh trưởng 95 –105 ngày, chiều cao trung bình 95-100 cm. Năng suất cao, (ĐX: 6-8 tấn/ha; vụ HT: 4-5 tấn/ha. Ít đổ ngã, gạo trong, thơm dẽo. Nhiễm rầy nâu, đạo ôn, cháy bìa lá.

OMCS 21 (OM 3536): thời gian sinh trưởng 80-85 ngày, chiều cao trung bình 95-100 cm. Năng suất khá (ĐX: 6-7 tấn/ha, HT: 4-5 tấn/ha). Dễ đổ ngã. Gạo dài trong, thơm nhẹ. Chịu phèn khá. Thích hợp cho 3 vụ trong năm. Hơi nhiễm rầy nâu và bệnh đạo ôn.

OMCS 2000: thời gian sinh trưởng 87-93 ngày, chiều cao trung bình 90-95 cm. Năng suất cao (vụ ĐX: 6-8 tấn/ha; HT: 4-5 tấn/ha). Ít đổ ngã, gạo dài, trong. Bông to, chịu phèn nhẹ. Hơi nhiễm rầy nâu và đạo ôn.

OM 3242-49: thời gian sinh trưởng 90 –95 ngày, chiều cao trung bình 90-95 cm. Năng suất cao (ĐX: 6-8 tấn/ha, HT: 4-5 tấn/ha). Chịu phèn khá. Hạt lúa màu vàng sáng, gạo dài trong. Tính chống chịu rầy nâu trung bình, nhiễm đạo ôn.

OM 2517: thời gian sinh trưởng 85-90 ngày, chiều cao trung bình 90-95 cm. Năng suất cao (ĐX: 6-8 tấn/ha, HT: 4-5 tấn/ha). Ít đổ ngã, gạo dài trong, ít bạc bụng. Nảy chồi khá. Tính chống chịu rầy nâu trung bình, hơi nhiễm đạo ôn.

AG 24 (OM 1723 –251): thời gian sinh trưởng 80 –85 ngày, chiều cao trung bình 85-90 cm. Năng suất cao (ĐX: 6-8 tấn/ha, HT: 4-5 tấn/ha). Cứng cây, gạo trong, ít điểm bụng. Nở buội tốt, chịu phèn khá. Hơi nhiễm rầy nâu và bệnh đạo ôn.

OM 2717: thời gian sinh trưởng 90 –95 ngày, chiều cao trung bình 100-105 cm. Năng suất cao (ĐX: 6-8 tấn/ha, HT: 4-5 tấn/ha). Ít đổ ngã, gạo trong. Nở buội khá. Tính chống chịu rầy nâu trung bình, nhiễm đạo ôn.

OM 2718: thời gian sinh trưởng 90 –95 ngày, chiều cao trung bình 100-105 cm. Năng suất cao (ĐX: 6-8 tấn/ha, HT: 4-5 tấn/ha). Bông to, hạt sáng, dạng hình đẹp. Chịu phèn khá. Tính chống chịu rầy nâu trung bình, nhiễm đạo ôn.

IR64: thời gian sinh trưởng 95-100 ngày, chiều cao trung bình 95-100 cm. Năng suất cao (ĐX: 6-8 tấn/ha, HT: 4-5 tấn/ha). Ít đổ ngã, gạo trong, mềm cơm. Nở buội tốt, thích hợp cho vụ đông xuân và thu đông). Nhiễm rầy nâu và đạo ôn.

VND 95-20: thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, chiều cao trung bình 85-90 cm. Năng suất cao (ĐX: 6-8 tấn/ha, HT: 4-5 tấn/ha). Ít đổ ngã, gạo trong, mềm cơm. Nảy chồi mạnh. Chịu phèn khá. Nhiễm rầy nâu và đạo ôn.

OM 2514: thời gian sinh trưởng 90 –95 ngày, chiều cao trung bình 95-100 cm. Năng suất cao (ĐX: 6-8 tấn/ha, HT: 4-5 tấn/ha). Ít đổ ngã, gạo dài trong, mềm cơm. Bông to, đùm, hạt vàng sáng vào chắc tốt. Lá cờ đứng, dạng hình đẹp. Chịu phèn tốt. Nhiễm rầy nâu trung bình, hơi nhiễm đạo ôn.

Lê Thuỳ Nương – AGPPS (theo báo NNVN)


° Các tin khác
• Cách chọn gừng giống
• Cách chọn giống đu đủ cho nhiều quả
• Chọn giống cây Ca cao
• Nuôi loài chim nào có lãi cao nhất?
• Cách để giống cà rốt

 

Trang web được thiết kế và lưu trữ tại VietnamNetweb